Hotline: 0978 299 112

Cách tính trọng lượng 1m2 tôn và mua phế liệu tôn giá cao

-

Bạn đang có tôn cũ cần bán và bạn đang muốn biết cách tính trọng lượng 1m2 tôn cũng như những nơi mua phế liệu tôn giá cao, hãy theo dõi bài viết này để biết đươc những thông tin đó nhé.

CÁCH TÍNH TRỌNG LƯỢNG CỦA TÔN

Công thức tính trọng lượng của tôn

Muốn tính trọng lượng của tôn hay bất cứ vật liệu nào khác, bạn cần phải biết được công thức tính của chúng:

m (kg) = T(mm) x W(mm) x L(mm) x 7,85

Trong đó:

  • m: trọng lượng
  • T: độ dày của tôn (đơn vị độ dày tôn là zem, trong đó: 1 zem = 0,1 mm)
  • W: chiều rộng của tôn
  • L: chiều dài của tôn
  • 7,85: khối lượng riêng của tôn áp dụng để tính trọng lượng riêng của tôn sóng và tôn phẳng (7850kg/m3)

1m2 tôn có trọng lượng là bao nhiêu?

Như vậy, để tính trọng lượng 1m2 tôn, bạn cần xác định được loại tôn mà mình muốn tính có độ dày là bao nhiêu zem

VD: Tính trọng lượng của 1m2 tôn có độ dày là 2 zem

Ta có:

  • T = 2 zem = 0,2 mm = 0,0002 m
  • M = 1 m = 1000 mm
  • L = 1 m = 1000 mm

Áp dụng vào công thức:

m (kg) = T(m) x W (m) x L (m) x 7,85

= 0,0002 x 1 x 1 x 7850

= 1,57 (kg)

Như vậy, trọng lượng 1m2 tôn với độ dày 2 zem là 1,57 kg.

Thu mua tôn phế liệu tận nơi

Thu mua tôn phế liệu tận nơi

CÔNG THỨC TÍNH TRỌNG LƯỢNG CỦA CÁC CHẤT LIỆU KHÁC

Bảng khối lượng riêng của một số nguyên vật liệu khác

Nguyên vật liệu Khối lượng riêng của tôn
Sắt 7800 (kg/m³)
Nước 1 (g/cm³)
Nhôm 2601 – 2701 (kg/m³)
Đồng 8900 (kg/m³)
Vàng 19300 (kg/m³)

Một số công thức tính trọng lượng khác

Để thuận tiện, chúng tôi cũng sẽ cung cấp cho bạn một vài công thức sau để tính trọng lượng của một số vật liệu khác

  • Công thức tính trọng lượng thanh la:

m (kg) = 0.001 x Chiều rộng (mm) x Độ dày (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài(m).

  • Công thức tính trọng lượng cây đặc vuông:

m (kg) = 0.0007854 x Đường kính ngoài (mm) x Đường kính ngoài (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (m).

  • Công thức tính trọng lượng riêng của thép ống:

m (kg) = [0.003141 x Độ dày (mm) x Đường kính ngoài (mm) – Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (mm).

  • Công thức tính trọng lượng thép hộp vuông:

m (kg) = [4 x Độ dày (mm) x Cạnh (mm) – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85(g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m).

  • Công thức tính trọng lượng thép hộp chữ nhật:

m (kg) = [2 x Độ dày (mm) x {Cạnh 1(mm) +Cạnh 2(mm)} – 4 x Độ dày(mm) x Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m).

Bảng tra trọng lượng tôn kẽm hoa sen (9 sóng tròn + 9 sóng vuông)

Với tính chất tham khảo, bảng tra trọng lượng tôn kẽm hoa sen cũng như bảng tra trọng lượng thép tấm, thép lá dưới đây sẽ giúp bạn hình dung độ dày cùng trong lượng của chúng cụ thể hơn.

STT ĐỘ DÀY (ĐO THỰC TẾ) TRỌNG LƯỢNG (KG/M)
1 2 zem 1.60
2 2 zem 40 2.10
3 2 zem 90 2.45
4 3 zem 20 2.60
5 3 zem 50 3.00
6 3 zem 80 3.25
7 4 zem 3.50
8 4 zem 30 3.80
9 4 zem 50 3.95
10 4 zem 80 4.15
11 5 zem 4.50

Bảng tra trọng lượng thép tấm, thép lá với độ dày của thép tấm từ 0,25-18 (mm)

ĐỘ DÀY (mm) TRỌNG LƯỢNG (kg)/m2
0,25 1,963
0,5 3,925
1,0 7,85
1,5 11,78
2,0 15,7
2,5 19,63
3,0 23,55
3,5 27,48
4,0 31,40
4,5 35,33
5,0 39,25
5,5 43,18
6,0 47,10
6,5 51,03
7,0 54,95
7,5 58,88
8,0 62,80
8,5 66,73
9,0 70,65
9,5 74,59
10,0 78,50
11,0 86,40
12,0 94,20
13,0 102,10
14,0 109,9
15,0 117,8
16,0 125,6
17,0 133,5
18,0 141,3

MUA PHẾ LIỆU TÔN GIÁ CAO

Thu mua tôn cũ với mức giá cao

Thu mua tôn cũ với mức giá cao

Nếu bạn đang cần bán tôn cũ thì hiện nay, có rất nhiều công ty thu mua các loại phế liệu bao gồm tôn cũ. Bạn có thể tra cứu, tìm hiểu thêm trên mạng cũng như gọi điện trực tiếp để nhận tư vấn về dịch vụ của họ. Bạn cần tìm hiểu kĩ để tránh bị lừa bán với giá rẻ.

Còn nếu bạn đang cần mua tôn, để tránh bị hét giá, bạn nên tham khảo giá bán của tôn trên thị trường hoặc hỏi giá vài cửa hàng để tìm được giá chung tốt nhất.

Bên cạnh đó, ngày nay, một số người bán còn dùng một vài mánh khoé khác để bán đắt cho bạn. Trong quy trình sản xuất tôn của các doanh nghiệp, 1 tấm thép có độ dày 0,21mm khi được mạ kẽm lên thì tấm tôn này sẽ dày khoảng 0,23mm. Với khổ ngang dài 1,2m thì khối lượng của tấm tôn chính xác sẽ là 2,1 (kg/m) với dung sai khoảng 0,05kg. Khi đổi ra zem sẽ bằng 2 zem 40.

Tuy nhiên, khi bán ra, họ có thể sẽ làm tròn lên 3 zem. Bạn có thể cảm thấy con số làm tròn trên không đáng kể, thế nhưng, giá tôn ứng với 3 zem lúc đó sẽ làm chênh lệch giá lên đến 25%.

 

Vì vậy, để không bị mua tôn với giá đắt cũng như bán tôn đi với giá rẻ, bạn đều cần phải tìm hiểu thị trường trước. Cùng với đó, bạn cũng có thể linh hoạt công thức tính trọng lượng 1m2 tôn trên để có thể dự đoán được mức giá. Hy vọng bài viết này đã đem lại cho bạn những thông tin mà bạn đang thắc mắc cũng như hữu ích đối với các dự định sắp tới của bạn.

4.5/5 - (1 bình chọn)

Copyright © Phế Liệu Quang Đạt.