Hotline: 0978 299 112

Nhiệt độ nóng chảy của vàng, bạc, nhôm, sắt… là bao nhiêu?

-

Vàng, bạc, sắt hay nhôm là những kim loại khá quen thuộc đối với cuộc sống thường ngày của chúng ta. Vậy có bao giờ bạn thắc mắc về nhiệt độ nóng chảy của những kim loại này chưa? Nếu bạn tò mò, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY

Nhiệt độ nóng chảy là gì?

Nhiệt độ nóng chảy còn được gọi bằng cái tên khác là điểm nóng chảy hay nhiệt độ hóa lỏng của một chất rắn là nhiệt độ mà khi đạt đến nhiệt độ đó, quá trình nóng chảy của chất đó sẽ xảy ra, hay dễ hiểu hơn là chất rắn ban đầu sẽ chuyển dần sang trạng thái lỏng.

Ngược lại, tại nhiệt độ mà vật từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái rắn thì được gọi là nhiệt độ đông đặc hoặc điểm đông đặc. Bên cạnh đó, mỗi kim loại sẽ có điểm nóng chảy khác nhau.

Tại sao cần biết nhiệt độ nóng chảy của một chất?

Đối với các vật chất chưa xác định được tính chất thì việc biết được nhiệt độ nóng chảy sẽ giúp các nhà khoa học dễ dàng xác định được đó là kim loại gì hơn.

Bên cạnh đó, nhận biết nhiệt độ nóng chảy của các kim loại, hợp kim, phi kim cũng có thể ứng dụng nhiều vào ngành công nghiệp chế tạo, gia công cơ khí, hay đúc kim loại, làm khuôn, ngành y tế, hay phục vụ cho công việc nghiên cứu.

Tại sao cần biết nhiệt độ nóng chảy của một chất?

Tại sao cần biết nhiệt độ nóng chảy của một chất?

NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI

Nhiệt độ nóng chảy của vàng

Nhiệt độ nóng chảy của vàng là 1337.33 K (1064.18 °C; 1947.52 °F).

Trong bảng tuần hoàn hóa học, vàng có số nguyên tử là 79 và có ký hiệu là Au. Vàng có tính dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

Vàng có tính chất mềm, dễ uốn, màu vàng. Chúng không bị tác động bởi không khí và phần lớn các hoá chất. Vàng không phản ứng với các hoá chất nhưng lại chịu các tác động của dung dịch như xyanua, kim loại kiềm. Bên cạnh đó, vàng cũng là một tiêu chuẩn tiền tệ ở nhiều nước và còn được sử dụng trong các ngành trang sức, nha khoa cũng như điện tử.

Nhiệt độ nóng chảy của bạc

Nhiệt độ nóng chảy của bạc là 1234.93 K (961.78 °C; 1763.2 °F).

Trong bảng tuần hoàn hóa học, bạc được ký hiệu là Ag và có số nguyên tử 47. Bạc có tính dẫn điện và độ dẫn nhiệt cao nhất trong số tất cả các kim loại.

Kim loại bạc được dùng trong các ngành công nghiệp làm chất dẫn và tiếp xúc. Các hợp chất này của nó thì được dùng trong phim ảnh. Bạc nitrat pha loãng được ứng dụng làm chất tẩy khuẩn.

Nhiệt độ nóng chảy của nhôm

Nhôm có nhiệt độ nóng chảy là 933.47K (660.32 °C; 1220.58 °F).

Trong bảng tuần hoàn hóa học, nhôm có ký hiệu là Al, số nguyên tử là 13, khối lượng riêng 2,9 g/cm3.

Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất (chiếm khoảng 8%, khối lớp rắn của Trái Đất). Hợp chất hữu ích nhất của Nhôm đó là các ôxít và sunfat.Cả nhôm lẫn các hợp kim nhôm đều đóng vai trò rất quan trọng cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, trong các lĩnh vực khác của giao thông vận tải và vật liệu cấu trúc.

nung nhôm

nung nhôm

Nhiệt độ nóng chảy của sắt

Nhiệt độ nóng chảy của sắt là 1811 K ​(1538 °C; ​2800 °F).

Trong bảng tuần hoàn, sắt có ký hiệu là Fe. Số nguyên tử 26, phân nhóm VIIIB chu kỳ 4. So với các kim loại khác, nhiệt độ nóng chảy sắt khá cao.

Với những đặc tính về độ cứng, độ dẻo, độ chịu lực tốt. Sắt là kim loại có tính ứng dụng cao nhất trong cuộc sống, chiếm khoảng 95% tổng số khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới.

Nhiệt độ nóng chảy của đồng

Đồng có nhiệt độ nóng chảy là 1357,77 K (1084.62 °C; 1984.32 °F).

Đồng được kí hiệu là Cu với số nguyên tử là 29 trong bảng tuần hoàn hoá học. Bên cạnh bạc, đồng cũng là một loại kim loại có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khá cao.

Đồng nguyên chất có đặc điểm mềm và dễ uốn, có màu cam đỏ. Thường được dùng làm chất dẫn nhiệt và điện, dùng làm vật liệu trong xây dựng.

Nhiệt độ nóng chảy của kẽm

Nhiệt độ nóng chảy của kẽm là 692.68 K ( 419.53 °C; 787.15 °F ).

Trong bảng tuần hoàn hoá học, bạc được ký hiệu là Zn với số nguyên tử là 30.

Sau sắt, nhôm và đồng, kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến nhất hiện nay tính theo lượng sản xuất hàng năm.

Nhiệt độ nóng chảy của chì

Chì có nhiệt độ nóng chảy là 600,61 K (327.46 °C; 621.43 °F).

Trong bảng tuần hoàn, chì có số nguyên tử là 82 và được ký hiệu là Pb.

Tính ứng dụng của chì được áp dụng trong xây dựng, làm các loại đạn hay ắc quy chì…

Nung chì cho đến khi nóng chảy

Nung chì cho đến khi nóng chảy

Kim loại có nhiệt độ tan chảy thấp nhất

Thủy ngân chính là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: 233.32 K (– 38.83 °C – 37.89 °F).

Thuỷ ngân được ký hiệu là Hg trong bảng tuần hoàn hoá học với số nguyên tử là 80.

Mặc dù là một chất dẫn nhiệt kém nhưng thuỷ ngân lại dẫn điện rất tốt. Nó được con người sử dụng trong các nhiệt kế, áp kế và các thiết bị khoa học khác.

Kim loại có nhiệt độ tan chảy cao nhất

Trái ngược với thuỷ ngân, wolfram chính kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: 3.695K ( 3.422 °C đến 6.192 °F )

Wolfram là nguyên tố hóa học với số nguyên tử 74 và có ký hiệu là W.

Wolfram tinh khiết thì được sử dụng chủ yếu trong các ngành điện nhưng nhiều hợp chất và hợp kim của nó được ứng dụng nhiều trong các siêu hợp kim, dùng làm dây tóc bóng đèn điện, dây đốt và tấm bia bắn phá của điện tử.

BẢNG NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI VÀ PHI KIM

Bảng sau sẽ cung cấp một cách đầy đủ hơn cho bạn tham khảo về nhiệt độ nóng chảy của các loại kim loại cũng như phi kim:

KIM LOẠI ĐỘ NÓNG CHẢY
O C) O F)
Admiralty Brass 900 – 940 1650 – 1720
Nhôm 660 1220
Hợp kim nhôm 463 – 671 865 – 1240
Đồng nhôm 1027 – 1038 1881 – 1900
Antimon 630 1170
Babbitt 249 480
Beryllium 1285 2345
Đồng Beryllium 865 – 955 1587 – 1750
Bismuth 271,4 520,5
Đồng thau, đỏ 1000 1832
Đồng thau, vàng 930 1710
Cadmium 321 610
Chromium 1860 3380
Cobalt 1495 2723
Đồng 1084 1983
Đồng Niken 1170 – 1240 2140 – 2260
Vàng, tinh khiết 24K 1063 1945
Hastelloy C 1320 – 1350 2410 – 2460
Inconel 1390 – 1425 2540 – 2600
Incoloy 1390 – 1425 2540 – 2600
Iridium 2450 4440
Sắt rèn 1482 – 1593 2700 – 2900
Gang xám 1127 – 1204 2060 – 2200
Gang dẻo 1149 2100
Chì 327,5 621
Magiê 650 1200
Hợp kim magiê 349 – 649 660 – 1200
Mangan 1244 2271
Đồng mangan 865 – 890 1590 – 1630
Thủy ngân -38,86 -37,95
Molypden 2620 4750
Monel 1300 – 1350 2370 – 2460
Nickel 1453 2647
Niobi (Columbium) 2470 4473
Osmium 3025 5477
Palladium 1555 2831
Phốt pho 44 111
Bạch kim 1770 3220
Plutonium 640 1180
Kali 63,3 146
Đồng đỏ 990 – 1025 1810 – 1880
Rhenium 3186 5767
Rhodium 1965 3569
Ruthenium 2482 4500
Selenium 217 423
Silicon 1411 2572
Đồng bạc 879 1615
Bạc tinh khiết 961 1761
Bạc Sterling 893 1640
Natri 97,83 208
Thép cacbon 1425 – 1540 2600 – 2800
Thép không gỉ (inox) 1510 2750
Tantali 2980 5400
Thori 1750 3180
Tin 232 449,4
Titan 1670 3040
Vonfram 3400 6150
Uranium 1132 2070
Vanadi 1900 3450
Đồng thau màu vàng 905 – 932 1660 – 1710
Kẽm 419,5 787
Zirconi 1854 3369
4.5/5 - (609 bình chọn)

Copyright © Phế Liệu Quang Đạt.